Bệnh viện đại học Busan

Bệnh viện đại học Busan

Vị trí: Seo-gu, Busan.

Giới thiệu bệnh viện:
Tên cơ quan: Bệnh viện đại học Busan 
Website: http://english.pnuh.or.kr
Số điện thoại liên hệ và email (dùng tiếp nhận và tư vấn bệnh nhân): 

+82-51-240-7472
ihcpnuhospital@gmail.com

Lĩnh vực chuyên môn: Toàn lĩnh vực trị liệu

Điểm mạnh: 

Hợp tác trị liệu hữu cơ hoạt động hệ thống bệnh viện: bệnh viện đại học Busan Yangsan, bệnh viện nhi, bệnh viện phục hồi, bệnh viện đông y, bệnh viện nha khoa.

- Cung cấp dịch vụ trị liệu ung thư, y tế cụ thể phù hợp với bệnh nhân theo tiêu chuẩn thế giới thông qua việc đưa vào đầu tiên trong nước công nghệ điều trị ung thư (watson for oncology)/ phần mềm trí tuệ nhân tạo giúp chẩn đoán nhanh (watson fot genomics).

- Cung cấp dịch vụ y tế chuyên môn thông qua việc vận hành trung tâm y tế khu vực quốc gia chỉ định.

Địa chỉ bệnh viện: 179 Gudok-ro, Seo-gu, Busan-si.

Đội ngũ y tế:

1.    Giáo sư Lee Jung Sub, khoa chỉnh hình


* Lĩnh vực trị liệu chuyên môn
- khoa ngoại cột sống (cổ, đĩa đệm, chứng hẹp, chứng vẹo lệch cột sống, loãng xương, viêm cột sống dính khớp)

* Hoạt động hội học.
- (Scoliosis research society) hội viên hội nghiên cứu chứng vẹo lệch cột sống thế giới (Scoliosis research society).
- (Cervial spine research society) hội viên hội nghiên cứu.
- (Asia-Pacific Cervical spine research society) hội viên hội nghiên cứu xương cổ Châu Á (Asia-Pacific Cervical spine research society).
- Hội viên hội khoa ngoại chỉnh hình Hàn Quốc.
- Ủy viên hội nghiên cứu cơ bản hội học ngoại khoa chỉnh hình Hàn Quốc.
- Hội viên  hội học gãy xương Hàn Quốc.
- Hội viên hội học ngoại khoa cột sống Hàn Quốc.
- Ủy viên biên tập hội học ngoại khoa cột sống Hàn Quốc.
- Ủy viên hội nghiên cứu tủy sống Hàn Quốc.
* Sách viết luận văn
Viết luận văn trong nước  dài hơn 30 tập và luận văn quốc tế dài hơn 50 tập.
1. Association Between Estrogen Receptor Gene Polymorphism and Back Pain Intensity in Female Patients With Degenerative Lumbar Spondylolisthesis. J Spinal Disord Tech.
2. Validation of the Korean version of the Scoliosis Research Society-22 questionnaire . Eur Spine J. 2011 Oct;20(10):1751-6.
3. Polymorphism in interleukin-6 gene is associated with bone mineral density in patients with adolescent idiopathic scoliosis J Bone Joint Surg Br 2010.
4. Polymorphism in vitamin D receptor is associated with bone mineral density in patients with adolescent idiopathic scoliosis Eur Spine J 2010.
Prediction of Residual Disease of Spine Infection Using F-18 FDG PET/CT Spine 2009.
5. Adolescent idiopathic scoliosis may not be associated with brain abnormality. Acta Radiologica 2009.
6. Association between osteoprotegerin gene polymorphism and bone mineral density in patients with adolescent idiopathic scoliosis. Eur Spine J 2009.
7. Decreased osteogenic differentiation of mesenchymal stem cells and reduced bone mineral density in patients with adolescent idiopathic scoliosis. Eur Spine J 2009.
8. Posterior lumbar interbody fusion in adult isthmic spondylolistheis: A comparison of one cage interbody fusion to two cages. J Bone Joint Surg (Br) 2008.
9. Posterior lumbar interbody fusion and posterior instrumentation in the surgical management of lumbar tuberculous spondylitis. J Bone Joint Surg (Br) 2007.
10. Pineal gland metabolism in patients with adolescent idiopathic scoliosis. J Bone Joint Surg (Br) 2007.

2.    Giáo sư Lee Jae Il 

 


* Lĩnh vực trị liệu chuyên môn 
- Tai biến mạch máu não (khoa ngoại mạch máu não), trị liệu can thiệp thần kinh mạch máu não (chứng phình mạch, dị tật tĩnh mạch động mạch não), bệnh tắc mạch não (moyamoya).
* Hoạt động hội học
- Hội viên chính thức hội học ngoại khoa mạch máu não Hàn quốc, giám đốc thực hiện
- Ủy viên học thuật, hội viên chính thức hội học mạch máu não Hàn Quốc.
- Hội viên chính thức hội y học  trị liệu can thiệp thần kinh Hàn quốc.
- Hội viên chính thức hội học tai biến mạch máu não Hàn Quốc
- Giám đốc tham dự xã hội  hiệp hội bác sĩ thành phố Busan
- Giám đốc tư vấn thẩm định khó khăn đoàn quản lí tiền trợ cấp người dân
- Ủy viên tư  vấn hỗ trợ Busan viện đánh giá thẩm định bảo hiểm sức khỏe 
* Viết luận văn
1. Contrast extravasation on computed tomography angiography imitating a basilar artery trunk aneurysm in subsequent conventional angiogram-negative subarachnoid hemorrhage: report of two cases with different clinical courses. J Cerebrovasc
2. Functional outcome after recanalization for acute pure M1 occlusion of the middle cerebral artery as assessed by collateral CTA flow. Clinical Neurology and Neurosurgery. 2015
3. Intracranial Extension of Spinal Subarachnoid Hematoma Causing Severe Cerebral Vasospasm. J Korean Neurosurg Soc. 2014.
4. Hemorrhage rates associated with two methods of ventriculostomy: external ventricular drainage vs. ventriculoperitoneal shunt procedure. Neurol Med Chir(Tokyo). 2014
5. Emergent Recanalization with Stenting for Acute Stroke due to Athero-Thrombotic Occlusion of the Cervical Internal Carotid Artery : A Single Center Experience. J Korean Neurosurg Soc. 2014.
6. Fatal Traumatic Subarachnoid Hemorrhage due to Acute Rebleeding of a Pseudoaneurysm Arising from the Distal Basilar Artery. J Korean Neurosurg Soc. 2014.
7. Endovascular treatment of acute intracranial vertebral artery dissection: long-term follow-up results of internal trapping and reconstructive treatment using coils and stents. Neurointerevent Surg. 2014.
8. Sole stenting technique for the treatment of uncoilable very small aneurysms in the intracranial interval carotid artery. Neurol Med Chir(Tokyo). 2013
9. Endovascular Treatment of Aneurysms Arising from the Proximal Segment of the Anterior Cerebral Artery. J Korean Neurosurg Soc. 2013.
10. Comparison of Knowledge Levels Required for SNOMED CT Coding of Diagnosis and Operation Names in Clinical Records. Healthc Inform Res. 2012.

3.    Ha Hong Gu (khoa y học tiết niệu)

 


* Lĩnh vực trị liệu chuyên môn
- Phẫu thuật ung thư tiền liệt tuyến, ung thư bàng quang, ung thư thận, phẫu thuật rô bốt và nội soi ổ bụng
* Hoạt động hội học
- Ủy viên đoàn công nghiệp chiến lược tương lai, ủy viên học thuật hội học tiết niệu Hàn quốc.
- Ủy viên học thuật, ủy viên biên tập hội học u bướu tiết niệu Hàn Quốc
- Ủy viên quốc tế hội học tiết niệu Mỹ
- Ủy viên quốc tế hội học tiết niệu Châu Âu
* Viết luận văn
1. Kim EK, Ha JM, Kim YW, Jin SY, Ha HK, Bae SS. Inhibitory role of polysaturated fatty acids on lysophosphatidic acid-induced cancer cell migration and adhesion. FEBS Lett. 2014;588(17):2971-7.
2. Lee CH, Ha HK. Intravesical prostatic protrusion as a predictor of early urinary continence recovery after laparoscopic radical prostatectomy. Int J Urol. 2014;21(7):653-6.
3. Kim TU, Kim S, Lee JW, Lee NK, Ha HK, Park WY. Myxoid adrenocortical adenoma: magnetic resonance imaging and pathology correlation. Korean J Radiol. 2014 Mar;15(2):245-9.
4. Ahn JH, Lee JZ, Chung MK, Ha HK. Nomogram for Prediction of Prostate Cancer with Serum Prostate Specific Antigen Less than 10 ng/mL. J Korean Med Sci. 2014 Mar;29(3):338-42.
5. Kang DI, Chung JI, Ha HK, Min K, Yoon J, Kim W, Seo WI, Kang PM, Jung SJ, Kim IY. Korean Prostate Cancer Patients Have Worse Disease Characteristics than their American Counterparts. Asian Pac J Cancer Prev 2013;14(11):6913-7.
6. Lee S, Yoon CJ, Park HJ, Lee JZ, Ha HK. The surgical procedure is the most important factor affecting continence recovery after laparoscopic radical prostatectomy. World J Mens Health 201331(2):162-9.
7. Ki YK, Kim WT, Nam JH, Kim DH, Lee JH, Park D, Jeon HS, Ha HG, Kim TN, Kim DW. Probiotics for Rectal Volume Variation During Radiation Therapy for Prostate Cancer. International J Radiation Oncol 2013
8. Lee S, Yoon CJ, Park HJ, Lee JZ, Ha HK. The surgical procedure is the most important factor affecting continence recovery after laparoscopic radical prostatectomy. World J Mens Health 2013

9. Seungsoo Lee, Chang Jin Yoon, Hyun Jun Park, Jeong Zoo Lee, Hong Koo Ha. Preliminary results for continence recovery after intrafascial extraperitoneal laparoscopic radical prostatectomy. Korean J Urol 2012;53(12):836-42.
10. Lee JT, Lee SD, Lee JZ, Chung MK, Ha HK. Expression analysis and clinical significance of CXCL16/CXCR6 in patients with bladder cancer. Oncol Lett 2013;5(1):229-35.

4.    Kim Tae Woo, clinic ung thư vú

 


* Lĩnh vực trị liệu chuyên môn
- Bệnh ung thư vú, bệnh ngực dương tính.
* Hoạt động hội học
- Hội viên mãi mãi hội học khoa ngoại Hàn Quốc
- Chuyên môn khoa bệnh vú ngoại khoa hội học khoa ngoại Hàn quốc.
- Hội viên chính thức hội học ung thư vú Hàn Quốc
- Hội viên mãi mãi hội học ngoại khoa u bướu Hàn quốc
- Chuyên gia y chứng nhận hội học ngoại khoa u bướu Hàn Quốc
- Hội viên chính thức hội học ngoại khoa nội tiết Hàn Quốc
- Hội viên chính thức hội học ngoại khoa đầu và cổ Hàn quốc
- Hội viên chính thức hội bác sĩ ngoại khoa Mỹ
- American Society of Breast Surgeons - Hội viên chính thức hội bác sĩ ngoại khoa vú Mỹ 
* Viết luận văn
1. Kim, J., Lim, W., Kim, E.-K., Kim, M.-K., Paik, N. S., Jeong, S.-S., et al. (2014.03) Phase II randomized trial of neoadjuvant metformin plus letrozole versus placebo plus letrozole for estrogen receptor positive postmenopausal breast cancer (METEOR). BMC Cancer 
2. Kim, J. Y., Lee, S. H., Kim, S., Kang, T., Bae, Y. T. (2014.10) Tumour 18 F-FDG Uptake on preoperative PET/CT may predict axillary lymph node metastasis in ER-positive/HER2-negative and HER2-positive breast cancer subtypes. European Radiology 
3. Ji Eun Jo, Jin You Kim, Suck Hong Lee, Suk Kim and Taewoo Kang (2014.11) Preoperative 18F-FDG PET/CT predicts disease-free survival in patients with primary invasive ductal breast cancer. Acta Radiologica 
4. Kim DW, Jung SJ, Ha TK, Park HK, Kang T (2014.08) Comparative study of ultrasound and computed tomography for incidentally detecting diffuse thyroid disease. Ultrasound in Medicine & Biology 
5. In HS, Kim DW, Choo HJ, Jung SJ, Kang T, Ryu JH (2014.05) Ethanol ablation of benign thyroid cysts and predominantly cystic thyroid nodules: factors that predict outcome. Endocrine 
6. Ryu JH, Kim DW, Kang T (2014.07) Pre-operative Detection of Thyroid Pyramidal Lobes by Ultrasound and Computed Tomography. Ultrasound in Medicine & Biology 
7. Kim DW, Lee YJ, Eom JW, Jung SJ, Ha TK, Kang T (2013.07 ) Ultrasound-based diagnosis for solid thyroid nodules with the largest diameter<5mm. Ultrasound in Medicined & Biology 
8. Kim DW, Jung SJ, Eom JW, Kang T (2013.04 ) Response to Rosario. Thyroid 
9. Kim DW, Jung SJ, Eom JW, Kang T(2013.03 ) Color Doppler features of solid, round, isoechoic thyroid nodules without malignant sonographic features: a prospective cytopathological study. Thyroid 
10. Park Jin Young, Kim DW, Park JS, Kang T, Kim YW (2012.02) The prevalence and features of thyroid pyramidal lobes as assessed by computed tomography. Thyroid

 

Bệnh viện đại học Busan thành lập vào tháng 11/1956 theo ý niệm thành lập bệnh viện đại học quốc gia đóng góp vào sự phát triển sức khỏe của người dân và phát triển y học thông qua đào tạo, nghiên cứu, trị liệu. Hiện tại là bệnh viện đa khoa cấp cao có 1,370 giường bệnh. Việc cung cấp môi trường trị liệu được tiên tiến hóa và dịch vụ y tế của trung tâm chuyên môn được đặc hóa, dĩ nhiên, đang nỗ lực hết mình đem lại cuộc sống khỏe mạnh thông qua trị liệu thích hợp nhất.
Bệnh viện đại học Busan đạt hạng 1 từ đánh giá phù hợp chất lượng y tế đa số đang thực hiện từ viện đánh giá thẩm định bảo sức khỏe (tai biến mạch máu não cấp tính, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư phổi, viêm phổi, thuốc kháng sin phòng phẫu thuật, phòng bệnh nhân nặng). Đồng thời được công nhận là cơ quan y tế tốt nhất trị liệu bệnh nặng. Là cơ quan y tế chứng nhận bộ y tế liên tục trong 2 chu kì, bệnh viện chăm sóc cho hơn 1300 bệnh nhân nhập viện và hơn 3800 bệnh nhân ngoại trú bình quân 1 ngày, và đưa vào hơn 50 thiết bị y tế hiện đại nhất như: PET_CT, Da vinci 4 thế hệ, thiết bị trị liệu phóng xạ  smart beam, 4D CT…bệnh viện đang vận hành hệ thống trị liệu trung tâm clnic theo chủng loại ung thư để cung cấp dịch vụ  trị liệu chất lượng tốt. Thêm nữa, để ứng phó với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang mở rộng trên toàn thế giới, bệnh viện đưa vào đồng thời công nghệ điều trị ung thư (watson for oncology và phần mềm trí tuệ nhân tạo giúp chẩn đoán nhanh đầu tiên trong nước. Và đưa vào kĩ thuật tiên tiến như  AI, Bid data, mobile.. như  thực hiện dịch vụ tư vấn chatter robot trí năng nhân tạo đầu tiên lần thứ 3, giúp kế hoạch cải thiện chất lượng y tế.. Thêm nữa, để trị liệu phù hợp với bệnh nhân ung thư, bệnh viện đang vận hành hệ thống trị liệu đa học thể đa chủ đề bàn luận về phương pháp trị liệu bệnh nhân cùng với nhiều khoa trị liệu. Nhiều khoa trị liệu đang tham gia như: clinic ung thư vú, khoa nội u máu, khoa u phóng xạ, khoa y học phục hồi, khoa y học hạt nhân, khoa y học hình ảnh, khoa thẩm mỹ...Tháng 9/2018 đã đạt 100 ca hiện tại, bệnh nhân đang đạt độ hài lòng cao (4.5 điểm /5 điểm).
•    Trị liệu 
Khoa trị liệu 
Khoa tiêu hóa, khoa tim mạch, khoa hô hấp- dị ứng, khoa nội thấp khớp, khoa nội tiết trao đổi chất, khoa nội u máu, khoa nội thận, khoa viêm nhiễm, khoa thần kinh, khoa y học sức khỏe tâm thần, khoa ngoại, khoa than kinh, khoa chỉnh hình, khoa ngoại ngực, khoa thẩm mỹ, khoa phụ sản , khoa nhi thanh thiếu niên, khoa mắt, khoa tai mũi họng, khoa da, khoa tiết niệu, khoa y học phục hồi,  khoa y học gia đình, khoa u phóng xạ, khoa  y học hình ảnh, khoa y học hạt nhân, khoa y học ứng cứu, khoa bênh lí, khoa y học kiểm tra chẩn đoán, khoa y học chứng đau gây mê, khoa ngoại , khoa đông y, trung tâm điều trị  nha khoa.

Trung tâm chuyên môn.
Trung tâm tim mạch máu não, trung tâm phẫu thuật rô bốt, trung tâm trị liệu quốc tế, trung tâm tăng cường sức khỏe, trung tâm cột sống, trung tâm trị liệu tập trung  thai nhi cơ thể người mẹ, trung tâm trị bệnh khó sinh, trung tâm y học tổng hợp. trung tâm y học giảm đau, trung tâm ghép tạng, trung tâm ghép tế bào sinh huyết, trung tâm hỗ trợ khách hàng, trung tâm Gamma knife, trung tâm therapy.

- Trung tâm tim mạch máu não
Trung tâm tim mạch máu não được hình thành qua trung tâm: trung tâm tim mạch, trung tâm tai biến mạch máu não, trung tâm mạch máu động mạch chủ, trung tâm phục hồi tim não, trung tâm chăm sóc phòng bệnh tim mạch máu não, thành lập hệ thống call 24 giờ và khám trị liệu nhanh ngay tức thì, xác định rõ hệ thống trị liệu.

- Trung tâm tăng cường sức khỏe.
Đang có gói khám bệnh cao cấp phù được đặc hóa đa số ngoài gói khám sức khỏe lựa chọn và khám sức khỏe cụ thể theo vùng cơ thể, gói khám chuyên sâu ung thư, trang thiết bị y tế hiện đại nhất,  không gian khám sức khỏe tiện nghi quy mô lớn khu vực Busan, Kyeang nam. 
-  Trung tâm cột sống.
Có hệ thống trị liệu tổng hợp của đội ngũ giáo sư chuyên cột sống: khoa ngoại thần kinh, khoa ngoại chỉnh hình, khoa y học phục hồi, khoa thần kinh, koa y học chứng đau gây mê, khoa y học hình ảnh và thực hiện trị liệu đa dạng từ chẩn đoán chính xác thông qua thiết bị chẩn đoán hình ảnh mới nhất, phẫu thuật nguy hiểm cao đến phẫu thuật cột sống mới nhất.

-  Trung tâm trị khó sinh
Trung tâm chữa hiếm muộn mở năm 1984, không cấy ngay phôi được thụ tinh và tỉ lệ thụ tinh cao do kĩ thuật cực nhỏ vượt trội khi làm thủ thuật vô sinh với nguyên nhân từ nam giới cơ bản cải thiện ngân hàng tinh trùng năm 1997, mà dựa trên nền tảng kĩ thuật bảo quản đông lạnh tiên tiến nhận thức trong niêm mạc tử cung trong thời kì phù hợp bảo quản, duy trì tỉ lệ thành công thủ thuật cao, hiện tại đạt 4000 trường hợp (2016) thủ thuật thụ tinh ống nghiệm.

- Trung tâm trị liệu quốc tế

Để cung cấp dịch vụ trị liệu chất lượng tốt với đối tượng là bệnh nhân nước ngoài, trung tâm cung cấp dịch vụ one stop thông qua y tá và điều phối viên chuyên môn. Chúng tôi đang nỗ lực hết mình để cung cấp dịch vụ an toàn như: cung cấp phiên dịch và tư vấn từ toàn bộ quá trình trị liệu (đặt hẹn, trị liệu, thu nộp tiền, khám, kê đơn thuốc), cung cấp tư vấn điện thoại 24 giờ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nga).
•    Nghiên cứu 
-    Viện nghiên cứu tuổi thọ
Viện nghiên cứu tuổi thọ được thành lập năm 1986, thông qua nghiên cứu lâm sàng và nghiên cứu y học cơ bản, nâng cao đào tạo bệnh viện và tiêu chuẩn trị liệu, đang nỗ lực nâng cao y tế của người dân khu vực và dĩ nhiên cả sức khỏe của người dân. Ngoài ra, có các hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu và nuôi động vật qua cơ cấu nghiên cứu tập trung trung ương, đang góp phần việc tiên tiến hóa y học chuyên tâm vào nghiên cứu bằng tinh thần thực nghiệm triệt để dựa trên tinh thần thực hiện bài nghiên cứu có hiệu quả và có hệ thống.

-    Trung tâm thử nghiệm lâm sàng.
Để cực đại hóa nâng cao chất lượng và tính hiệu quả của phòng thí nghiệm lâm sàng, thành lâp để thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng đã căn cứ trên hệ thống có tính luân lí và khoa học.
Năm 1994, được nhận chỉ định là cơ quan thực hiện thử nghiệm lâm sàng, năm 2008 đã mở rộng là trung tâm thử nghiệm lâm sàng, năm 2010 nhận chỉ định là trung tâm thử nghiệm lâm sàng khu vực từ quỹ dự án thử nghiệm lâm sàng quốc gia, tăng cường thúc đẩy vào việc xây dựng trung tâm thử nghiệm lâm sàng có tính cạnh tranh quốc tế có hệ thống trang thiết bị, nhân lực và hệ thống vận hành. Thêm nữa, Trung tâm thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế cũng được nhận chỉ định từ Bộ Y Tế, y dược phẩm dĩ nhiên đang có nền tảng có thể thực hiện thông suốt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế. 
Vai trò là cơ quan y tế đầu não của y tế khu vực Busan, Keang nam dĩ nhiên đang cố gắng để tạo sự tin tưởng quốc tế cùng với trung tâm bảo vệ người bị thử nghiệm và thành lập ACRO đang có tính tin cậy để những người được thử nghiệm lâm sàng có thể nhận được dịch vụ thử nghiệm lâm sàng 1 cách khoa học và an toàn.

•    Đào tạo.
Bệnh viện đại học Busan là bệnh viện đào tạo, hiện đang đào tạo nhân lực ưu tú cho sự phát triển y học tương lai. Đào tạo nhân lực chuyên môn các ngành mà y tế cần thiết như: đào tạo lâm sàng và chuyên ngành y, dược sĩ, y tá, nhà báo y tế… và thực hiện đào tạo tu bổ cho bác sĩ khu vực và nhiều giáo sư kiêm chức vụ, góp phần phát triển y học có cân đối.

-     Đại học y khoa
Đại học y khoa là cơ quan đào tạo trọng tâm của y tế Đông Bắc Á mà thế giới đang chú ý, đào tạo chuyên gia y tế và khoa học tuổi thọ mà quốc gia và con người đang cần thiết. Hiện sản sinh nhân lực y tế xuất sắc có nhiệt huyết nghiên cứu học tập liên tục về tri thức mới, nhân lực có phẩm chất tốt và nghiên cứu sáng tạo về khoa học.

-     Viện đại học chuyên môn y học khoa nha
Bệnh viện đại học chuyên môn y học khoa nha đang đào tạo nhân cách của chuyên viên y tế, dĩ nhiên là bác sĩ nha khoa, có tư chất và năng lực có thể đóng góp vào sự nâng cao y tế khu vực. Là cơ quan đào tạo bác sĩ nha khoa duy nhất Busan, Keangnam, hiện đang cung cấp hệ thống đào tạo nâng cao hiệu quả học tập của học sinh.
-    Viện đại học chuyên môn đông y
Viện đại học chuyên ngành đông y học là cơ quan đào tạo đông y học quốc gia duy nhất trong nước, đang xây dựng vận hành khóa học học vị phức hợp đông y học, khoa đông y (khóa học thạc sĩ, tiến sĩ), khoa đông y học (khóa thạc sĩ). Với trọng tâm là đông y học, thông qua việc xây dựng hệ thống hợp tác trị liệu đông tây y và nghiên cứu cộng đồng đa chế độ giáo dục, thúc đẩy tiêu chuẩn hóa và khoa học của đông y thông qua việc xây dựng hệ thống hợp tác trị liệu đông - tây, đào tạo nhân tài hướng dẫn hệ thống y học thế giới dẫn đầu, sự phát triển y học đông y.

-     Đại học y tá
Khoa y tá được thành lập năm 1955, dĩ nhiên đang sản sinh ra nhân lực y tá chuyên môn có tính cạnh tranh quốc tế qua sự tăng trưởng về chất lượng như: cải thiện môi trường giáo dục và môi trường nghiên cứu, phát triển phương pháp –khóa học đào tạo mới, tăng cường đào tạo viện đại học.

•    Hệ thống bệnh viện 
-     Bệnh viện đại học Busan Yangsan
Bệnh viện đại học Yangsan Busan đang cung cấp dịch vụ y tế tốt nhất dựa trên xây dựng cơ sở vật chất trị liệu, trang thiết bị tiên tiến như: hệ thống thông tin y tế tổng hợp và đội ngũ y tế ưu tú (YES), PACS, hệ thống tự động lưu thông hàng hóa. Ngoài khoa trị liệu, đang vận hành 23 clinic chuyên môn.

-     Bệnh viện đông y đại học Busan
Bệnh viện đông y đại học Busan cùng với trung tâm nghiên cứu lâm sàng đông y quốc gia đầu tiên trong nước (có 50 giường bệnh/ tầng hầm 1 tầng, 4 tẩng nổi) chủ đạo nghiên cứu tuổi thọ và đào tạo nhân tài sang tạo thông qua vận hành viện đại học và thể chế hóa đào tạo thực hành lâm sàng, trở thành bệnh viện tạo sự tin tưởng y tế tốt nhất.
* Nội dung trị liệu nội thương: Trung tâm nội thương, bệnh não tai biến, trung tâm xương khớp cột sống, clinic hô hấp, clinic nội tiết trao đổi chất, clinic tiết niệu cơ quan sinh sản, clinic nhi thanh thiếu niên, clinic miễn dịch dị ứng, clinic cải thiện thể chất, clinic y học thân tâm, clinic y học nữ giới, clinic khoa mắt, clinic tai mũi họng, clinic da liễu, clinic chứng đau, clinic liệt mặt, clinic phục hồi, clinic di chứng tai nạn, clinic béo phì.

-     Bệnh viện phục hội toàn khu vực Yongnam
Bệnh viện phục hồi khu vực Yongnam có tổng 150 giường bệnh y học phục hồi, là bệnh viện chuyên khoa y học phục hồi quy mô lớn nhất cả nước. Hiện đang xây dựng tổng 15 khoa trị liệu trục chính là khoa y học phục hồi. Tổng có 8 trung tâm trị liệu đặc thù: trung tâm tổn thương cột sống, trung tâm phục hồi thần kinh não, trung tâm phục hồi ung thư, trung tâm phục hồi nhi… và đang vận hành 8 clinic đặc thù như: clinic dị tật tiểu tiện dưới trung tâm trị liệu, clinic phục hồi giới tính, clinic  phục hồi nhận thức, clinic dị tật ngôn ngữ, clinic cột sống. Tập đoàn chuyên gia y tế phục hồi đi đầu là đội ngũ giáo sư được hình thành có hiệu quả, cung cấp dịch vụ y tế tốt nhất như: bể bơi 24m, hệ thống lifting toàn phòng bệnh, thiết bị y tế hiện đại nhất, transit house)… 
-    Bệnh viện nhi bệnh viện đại học Busan
Bệnh viện nhi đại học Busan có phòng cấy tủy sống, phòng cấp cứu, phòng bệnh nhân nặng, phòng phẫu thuật riêng cho trị liệu trẻ em. Hàng năm trung tâm tim hướng hơn 200 trường hợp phẫu thuật tim, hiện đội ngũ y tế có kinh nghiệm và năng lực cùng với thiết bị hiện đại đang nỗ lực vì sức khỏe trẻ em clinic u máu – tự hào với tỉ lệ thành công ghép tủy sống cao, clinic trẻ sơ sinh là trọng tâm của trị liệu bệnh trẻ sơ sinh nặng và trẻ sinh non, clinic trao đổi di truyền duy nhất khu vưc… 
* Nội dung trị liệu 
Clinic thần kinh não trẻ em, clinic chuyên thấp khớp trểm, clinic bộ phận sinh sản tiểu tiện trẻ em, clinc tiêu hóa trẻ em, clinic thận, clinic mắt, clinic hô hấp dị ứng trẻ em, dlinic trao đổi di truyền trẻ em, clinic tai mũi họng, clinic sức khỏe thần kinh,clinic y học phục hồi, clinic phổi thực quản trẻ em, clinic u máu trẻ em, clinic trẻ sơ sinh.

-     Bệnh viện nha khoa đại học Busan
Bệnh viện khoa răng đại học Busan là bệnh viện đa khoa răng đại học quốc gia duy nhất khu Dongnam, có 10 khoa trị liệu, 4 phòng phẫu thuật, 30 giường bệnh. Lĩnh vực trị liệu bệnh răng miệng có 9 khoa trị liệu được chia làm phạm vi nhỏ (khoa ngoại răng hàm mặt, khoa chỉnh răng, khoa hàn răng, khoa nội khoang miệng, khoa bảo tồn răng, khoa răng trẻ em, khoa phóng xạ khoang miệng mặt, khoa gây mê nha khoa), đang vận hành 2 phòng trị liệu (phòng trị liệu tổng hợp, phòng trị liệu tổng hợp giáo sư). Khóa học chuyên ngành sản sinh nhân tài nha khoa học và khóa thực tập lâm sàng của bệnh viện cao học chuyên môn y học Busan đang được cải thiện.

Bệnh viện đại học Busan sẵn sàng hỗ trợ các bệnh nhân người nước ngoài:

- Có thể hỗ trợ phiên dịch tiếng việt.
- Không hỗ trợ cấp visa.
- Có thể hướng dẫn hệ thống chỗ ở quanh bệnh viện (hợp tác 5 đơn vị với điều kiện đa dạng).
- Cung cấp đặt dịch vụ pickup (có phí).

Đánh giá